ĐH sư phạm Hà Nội 2: Hơn 30% sinh viên sư phạm xếp loại trung bình, yếu
Ngày 1/4, ĐH sư phạm Hà Nội 2 công bố bảng thống kê kết quả học tập toàn trường. Theo đó, kết quả học tập của sinh viên khá thấp. Cụ thể, khoa Toán có 1.023 sinh viên nhưng chỉ có 10 em đạt kết quả học tập xuất sắc, 92 giỏi. Ngược lại, số học sinh trung bình là 248 và gần 200 yếu, 1 em bị buộc thôi học và 16 em nằm trong diện cảnh báo vì kết quả học tập kém.
Khoa Ngữ văn kết quả khá hơn khi có 73 sinh viên xuất sắc, 226 giỏi. Cả khoa có 8 em không được xét kết quả học tập, 220 em học lực trung bình và 71 yếu. Số bị cảnh báo học tập là 4. Cả khoa có 1.232 sinh viên.
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 mấy năm gần đây có điểm đầu vào không cao.
Khoa Vật lý có 681 sinh viên thì 1 em bị buộc thôi học, 1 không được xét kết quả học tập và 2 ở diện cảnh báo. Số sinh viên học lực yếu là 100, trung bình 125, nhiều hơn so với sinh viên xuất sắc (30 em) và giỏi (99 em).
Khoa Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp có 787 sinh viên nhưng có tới 184 em có học lực trung bình và 88 em học lực yếu. 1 sinh viên không được xét kết quả học tập, buộc thôi học 1 và cảnh báo 2 em. Trong khi sinh viên xuất sắc chỉ 35 em và giỏi 117 em.
Tình trạng tỷ lệ học lực trung bình, yếu xảy ra ở hầu hết các khoa còn lại, như: Khoa Giáo dục tiểu học có 1.557 sinh viên thì 1 không được xét kết quả học tập, 54 xuất sắc, 268 giỏi, 311 trung bình, 50 yếu. 2 sinh viên bị cảnh báo học tập. Khoa Hóa học có 564 sinh viên, không xét kết quả học tập 2, xuất sắc 50, giỏi 77, trung bình 124, yếu 88. Sô bị buộc thôi học là 1 và cảnh báo 3.
Đặc biệt, khoa Giáo dục công dân có 299 sinh viên thì chỉ có 1 em có học lực xuất sắc, 31 em giỏi, nhưng trung bình thì 82 em và 44 sinh viên học lực yếu. Khoa Lịch sử cũng có kết quả đáng buồn khi có 496 sinh viên nhưng 4 em không được xét kết quả học tập, buộc thôi học 1, cảnh báo 6. Sinh viên trung bình 102 và yếu 80 em. Số sinh viên xuất sắc chỉ 41 và giỏi 64 em.
Như vậy, toàn trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 có gần 8.000 sinh viên thì 6 em bị buộc thôi học (chiếm 0,075%). Nguyên nhân nhà trường thông báo là do điểm trung bình hai học kỳ liên tiếp nhỏ hơn 1 điểm hoặc 1 học kỳ có điểm trung bình nhỏ hơn 1 và 1 học kỳ trung bình cộng tích lũy nhỏ hơn 1,6.
22 sinh viên không được xét kết quả học tập (chiếm 0,275%). Đây là những sinh viên xin bảo lưu kết quả; nghỉ học dài ngày, chờ quyết định xóa tên; nộp chậm học phí, không có tên trong danh sách của 2 vòng thi. 46 sinh viên bị cảnh báo (0,58%) vì kết quả học tập quá kém.
Số sinh viên xuất sắc là 325 (4,07%), giỏi 1.115 (13,9%) trong khi sinh viên có học lực trung bình của toàn trường là 1.712 (21,4%), yếu 970 (12,1%).
Những năm gần đây, điểm chuẩn của nhiều ngành ĐH Sư phạm Hà Nội 2 rất thấp. Cụ thể:
Điểm chuẩn của ĐH Sư phạm Hà Nội 2 các năm 2011, 2012 và 2013
STT | Tên ngành | Khối thi | Điểm trúng tuyển năm 2013 | Điểm trúng tuyển năm 2012 | Điểm trúng tuyển năm 2011 |
A | Các ngành sư phạm | ||||
1 | Giáo dục Mầm non | M | 19 | 16 | 17,5 |
2 | Giáo dục Tiểu học | A | 20 | 15,5 | 18,5 |
A1 | 20 | 15 | |||
C | 21 | 18 | |||
D1 | 19,5 | 16,5 | |||
3 | Giáo dục Thể chất | T | 20,5 | 20,5 | 16,5 |
4 | Sư phạm Ngữ văn | C | 18 | 16,5 | 17,5 |
5 | Sư phạm Hóa học | A | 20 | 15,5 | 14 |
6 | Sư phạm Sinh học | B | 17 | 15 | 14 |
7 | Giáo dục Quốc phòng - An Ninh | A | 15 | ||
A1 | 15 | ||||
B | 16 | ||||
C | 16 | ||||
D1 | 15,5 | ||||
8 | Sư phạm Tiếng Anh | D1 | 18 | ||
9 | Sư phạm Lịch sử | C | 18 | ||
10 | Sư phạm Tin học | A | 17 | ||
A1 | 17 | ||||
D1 | 17,5 | ||||
11 | Sư phạm Toán học | A | 20 | 16 | 15,5 |
A1 | 20 | 15,5 | |||
12 | Sư phạm Vật lý | A | 18 | 15 | 13,5 |
A1 | 18 | 14,5 | |||
13 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | A | 18 | 14,5 | 13 |
A1 | 18 | 14 | |||
D1 | 18,5 | 14 | |||
14 | Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp | B | 17 | 14,5 | 14 |
15 | Giáo dục Công dân | C | 15 | 15 | 14 |
B | Các ngành ngoài sư phạm | ||||
1 | Toán học | A | 20 | 15,5 | 13 |
A1 | 20 | 15 | |||
2 | Công nghệ Thông tin | A | 17 | 14 | 13 |
A1 | 17 | 13,5 | |||
D1 | 17,5 | 14 | |||
3 | Văn học | C | 16 | 16 | 14 |
4 | Ngôn ngữ Anh | D1 | 15 | 15 | 16 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D1 | 15 | 14,5 | 13 |
D4 | 15 | 14,5 | |||
6 | Hóa học | A | 16 | 15 | 13 |
7 | Sinh học | B | 17 | 14,5 | 14 |
8 | Vật lý | A | 18 | 14,5 | 13 |
A1 | 18 | 14 | |||
9 | Lịch sử | C | 17 | 15 | 14 |
10 | Khoa học Thư viện | A | 17 | 14 | 14 |
A1 | 17 | ||||
C | 18 | 15,5 | |||
D1 | 17,5 | 14,5 | |||
11 | Việt Nam học | C | 15 | 15,5 | 14 |
Hoàng Thùy
Thảo luận: