ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 2014: 8 ngành học không phải đóng học phí
Năm 2014, trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển sinh 1000 chỉ tiêu hệ đại học chính quy và 700 chỉ tiêu hệ cao đẳng. Trong trong 10 ngành đào tạo hệ đại học chính quy của trường thì 8 ngành học, mỗi ngành có 25 chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật người học không phải đóng học phí.
Cụ thể là những ngành học: Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông), Công nghệ thông tin, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp.
Thời gian đào tạo: 4 năm đối với Kỹ sư công nghệ kỹ thuật; Sư phạm kỹ thuật, chương trình sư phạm được đào tạo song với chương trình đào tạo kỹ sư công nghệ.
Trường tổ chức thi tuyển sinh đại học khối A, ngày thi, môn thi theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Những thí sinh thi khối A1, D1 có NV1 vào học các ngành của Trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh thì nộp hồ sơ đăng ký dự thi vào một trường ĐH khác có tổ chức thi hai khối này để lấy kết quả xét tuyển.
Đối tượng tuyển sinh: học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn): theo ngành.
Thời gian nộp Hồ sơ: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. (nộp hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ tại Trường: từ 17/4 đến 25/4/2014; Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2, NV3,… từ 20/8 đến 30/10/2014; nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
Hệ Cao đẳng: Thời gian đào tạo: 3 năm. Đối tượng tuyển sinh: học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Nhà trường không tổ chức kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2014 của những thí sinh đã dự thi tuyển sinh vào Trường ĐHSP Kỹ thuât Vinh và các trường đại học, cao đẳng trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cao đẳng: từ 20/8 đến 30/10/2014 nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường. Nhà trường tổ chức xét tuyển, công bố điểm trúng tuyển và gửi giấy báo kết quả thành nhiều đợt.
Ngành đào tạo và chỉ tiêu hệ đại học chính quy của trường năm 2014 như sau:
TT | Tên ngành | Khối thi | Mã ngành | Ghi chú |
Đại học chính quy | 1000 chỉ tiêu | |||
1 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A, A1 | D510205 | Mỗi ngành có 25 chỉ tiêu đào tạo Sư phạm Kỹ thuật, người học không phải đóng học phí. |
2 | Công nghệ chế tạo máy | A, A1 | D510202 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A, A1 | D510301 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A, A1 | D510201 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá | A, A1 | D510303 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | A, A1 | D510302 | |
7 | Công nghệ thông tin | A, A1 | D480201 | |
8 | Kế toán | A, A1, D1 | D340301 | |
9 | Quản trị kinh doanh | A, A1, D1 | D340101 | |
10 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | A, A1 | D140214 | Người học không phải đóng học phí |
Cao đẳng chính quy | 700 chỉ tiêu | |||
1 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A, A1 | C510205 | - Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng được phép đăng ký dự thi vào học liên thông lên đại học ngành tương ứng theo quy định. - Trường cũng dành chỉ tiêu để xét tuyển NV2, NV3… của các thí sinh đã tham gia thi đại học, cao đẳng khối A, A1, D1 năm 2014 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT. |
2 | Công nghệ chế tạo máy | A, A1 | C510202 | |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A, A1 | C510301 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A, A1 | C510303 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | A, A1 | C510302 | |
6 | Công nghệ thông tin | A, A1 | C480201 | |
7 | Kế toán | A, A1, D1 | C340301 | |
8 | Quản trị kinh doanh | A, A1, D1 | C340101 | |
9 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | A, A1 | C140214 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A, A1 | C510201 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A, A1 | C510203 | |
12 | Công nghệ hàn | A, A1 | C510503 |
Trường có 9 ngành đào tạo hệ liên thông, cụ thể: Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông), Công nghệ thông tin, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Kế toán.
Đối tượng tuyển sinh: Người đã tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp hoặc cao đẳng nghề.
Thời gian đào tạo: Đại học liên thông từ Cao đẳng chuyên nghiệp: 1,5 năm; Đại học liên thông từ Cao đẳng nghề: 2 năm; Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Đối với thí sinh tốt nghiệp sau năm 2011 (Chưa đủ 36 tháng kể từ khi tốt nghiệp CĐ, CĐN)
- Mua và nộp hồ sơ đăng ký dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại trường trước ngày 20/6/2014.
- Thời gian thi: 03, 04 và 05/7/2014.
- Không áp dụng điểm sàn (Theo quy chế tuyển sinh năm 2014 của Bộ GD&ĐT).
Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2011 trở về trước (Đủ 36 tháng kể từ khi tốt nghiệp CĐ, CĐN)
- Hình thức: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập ở bậc Cao đẳng (CĐ)
- Mua và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại trường.
- Thời gian nộp hồ sơ: 15/7 đến 30/9/2014.
- Thời gian xét tuyển : 15/10/2014.
Môn thi đối với thí sinh tốt nghiệp sau năm 2011
Thí sinh được phép chọn một trong hai khối, thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Khối A hoặc Khối A1). Khối A: Toán học, Vật Lý, Hóa học. Khối A1: Toán học, Vật Lý, Tiếng Anh.
Cách tính điểm xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp từ 2011 trở về trước: Điểm xét tuyển được xác định theo Công thức: Điểm xét tuyển = (M1+M2+M3)/3 +Điểm UT
Trong đó:
M1 là điểm gồm môn Toán cao cấp
M2 là điểm Môn cơ sở ngành thuộc ngành xét tuyển
M3 là điểm Môn chuyên ngành thuộc ngành xét tuyển
Điểm UT: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo quy chế TS).
* Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
* Thí sinh tốt nghiệp CĐN tham gia thi môn Toán (Theo chương trình THPT, chủ yếu lớp 12).
Nhà trường xét tuyển theo ngành, lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển của đợt xét sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét trước.
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGHỀ: 800 CHỈ TIÊU
I. NGHỀ ĐÀO TẠO
TT | Tên nghề đào tạo | Mã nghề | Nghề trọng điểm |
1 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) | C1 | Khu vực asean |
2 | Sửa chữa lắp ráp máy tính | C2 | Quốc gia |
3 | Quản trị mạng máy tính | C3 | Quốc gia |
4 | Điện công nghiệp | C4 | Quốc tế |
5 | Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp | C5 | Khu vực asean |
6 | Điện tử công nghiệp | C6 | Quốc tế |
7 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | C7 | Khu vực asean |
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo (Cắt gọt kim loại) | C8 | Quốc tế |
9 | Hàn | C9 | Khu vực asean |
10 | Chế tạo thiết bị cơ khí | C10 | Quốc gia |
11 | Công nghệ ô tô | C11 | Quốc tế |
12 | Lắp đặt thiết bị cơ khí | C12 | Khu vực asean |
13 | Cấp thoát nước | C13 | Quốc gia |
14 | Nguội sửa chữa máy công cụ | C14 | Quốc gia |
15 | Kế toán doanh nghiệp | C15 | Quốc gia |
16 | Maketing thương mại | C16 | Quốc gia |
17 | Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí | C17 | Quốc gia |
18 | Kế toán ngân hàng | C18 | Quốc gia |
Thí sinh lưu ý: - Thời gian đào tạo: 3 năm. Trường tuyển sinh cả nước.
Đối tượng tuyển sinh: học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (Học bạ) hoặc kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2014 của những thí sinh đã dự thi vào các trường ĐH, CĐ trong cả nước theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nộp Hồ sơ đăng ký dự tuyển: từ 16/5 đến 20/8/2014, mua và nộp tại Trường. Xét tuyển: theo nghề. Trong 18 nghề Trường đang đào tạo 4 nghề trọng điểm quốc tế, 5 nghề trọng điểm khu vực Asean, 9 nghề trọng điểm quốc gia; Nhà Trường hiện có Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ở các cấp độ cho giáo viên dạy nghề và người lao động.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh,
Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Tp. Vinh - Nghệ An.
Điện thoại: 0383 833 002; 0913825665; 0912743347
Website: http://vute.edu.vn/
E-mail: phongdaotao@vute.edu.vn.
Hồng Hạnh
Thảo luận: