Tăng trần học phí các trường công lập 2014
Theo Nghị định “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”, mức trần học phí sẽ tăng lên qua các năm.
Trần học phí các ngành y dược năm học 2014-2015 lên đến 800 nghìn đồng mỗi tháng. Ảnh: HH.
Các trường công lập sau 4 năm, học phí nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản tăng gần gấp đôi (từ 290 nghìn đồng lên 550 nghìn đồng mỗi tháng), nhóm ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch tăng hơn 2 lần (từ 310 nghìn đồng lên 650 nghìn đồng mỗi tháng), còn nhóm ngành y dược tăng gần 2,4 lần từ 340 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng mỗi tháng).
Cụ thể trần học phí các trường công lập năm học 2014-2015:
Nhóm ngành | Năm học 2013 - 2014 | Năm học 2014 - 2015 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 485 | 550 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 565 | 650 |
Y dược | 685 | 800 |
Mức trần học phí với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 được xác định theo hệ số điều chỉnh như sau:
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
Trung cấp chuyên nghiệp | 0,7 |
Cao đẳng | 0,8 |
Đại học | 1 |
Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
Mức trần học phí với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập cũng được điều chỉnh tăng nhưng nhẹ nhàng hơn so với hệ đại học. Cụ thể:
Mã nghề | Năm 2013 | Năm 2014 | ||
TCN | CĐN | TCN | CĐN | |
Báo chí và thông tin; pháp luật | 240 | 260 | 250 | 280 |
Toán và thống kê | 250 | 270 | 270 | 290 |
Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 260 | 290 | 280 | 300 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 300 | 350 | 310 | 360 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 330 | 360 | 350 | 380 |
Nghệ thuật | 370 | 410 | 400 | 430 |
Sức khỏe | 380 | 420 | 400 | 440 |
Thú y | 410 | 440 | 430 | 470 |
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 420 | 460 | 440 | 480 |
An ninh, quốc phòng | 450 | 490 | 480 | 520 |
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 480 | 530 | 510 | 560 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 490 | 540 | 520 | 570 |
Khoa học tự nhiên | 500 | 550 | 530 | 580 |
Khác | 520 | 570 | 550 | 600 |
Dịch vụ vận tải | 570 | 630 | 600 | 670 |
Với đào tạo theo tín chỉ, mức thu học phí của một tín chỉ được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí tín chỉ | = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Trong đó, tổng học phí toàn khóa bằng mức thu học phí tổng số năm học của 1 sinh viên mỗi tháng, tính 10 tháng trong một năm học.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục, Bộ Lao động cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.
Kiều Trinh
Nguồn tin: http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/tang-tran-hoc-phi-cac-truong-cong-lap-2967330.html
Thảo luận: