Điểm chuẩn đại học 2013 các trường quân đội tăng mạnh
TTO - Khối các trường quân đội vừa chính thức công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Theo Ban tuyển sinh quân đội (Bộ Quốc phòng), cùng với sự gia tăng số hồ sơ đăng ký dự thi năm 2013 so với năm 2012 (tăng khoảng 75%), điểm trúng tuyển năm nay vào các ngành đào tạo của các trường cũng tăng vọt.
Trong đó, nhiều ngành có điểm chuẩn tăng thêm 5-7 điểm so với năm 2012.
Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
* Điểm chuẩn hệ quân sự:
- Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 22,0; thí sinh nữ miền Bắc 27,0; nữ miền Nam 25,0.
- Học viện Hải quân: Khối A: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18,0.
- Học viện Biên phòng: Khối C: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 19,0.
- Học viện Hậu cần: Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,5.
- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1): Khối A: Nam miền Bắc 21,5.
- Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan lục quân 2): Khối A: Quân khu 5: 19,0 ; Quân khu 7: 18,5; Quân khu 9: 18,5 ; các đơn vị còn lại 19,5.
- Trường Sĩ quan Công binh: Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 19,0.
- Trường Sĩ quan Thông tin: Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 19,0.
- Trường Sĩ quan Không quân: Khối A: Nam miền Bắc 14,0; nam miền Nam 13,0.
- Trường Sĩ quan Pháo binh: Khối A: Nam miền Bắc 20,5 ; nam miền Nam 15,5.
- Trường Sĩ quan Đặc Công: Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 17,0.
- Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: Khối A: Nam miền Bắc 19,5; Nam miền Nam 14,5.
- Trường Sĩ quan Phòng hóa: Khối A: Nam miền Bắc 20,0; nam miền Nam 16,0.
- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): Khối A: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 20,0.
- Trường Đại học Chính trị: Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 15,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.
- Học viện Phòng không - Không quân: Khối A: Đào tạo Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 17,5. Đào tạo chỉ huy tham mưu: Nam miền Bắc 21,0 ; nam miền Nam 16,5.
- Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ quân y): Khối A: Nam miền Bắc 27,0; nam miền Nam 26,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 27,5. Khối B: Nam miền Bắc 27,0; nam miền Nam 26,0; nữ miền Bắc 28,0; nữ miền Nam 27,5.
- Học viện Khoa học quân sự:
+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật Khối A: Nam miền Bắc 19,0; nam miền Nam 18,0.
+ Đào tạo ngành Tiếng Anh: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Nga, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 31,0, nữ miền Nam 29,0.
+ Đào tạo ngành Tiếng Trung: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Pháp, nam miền Bắc 26,0 ; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,5; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Trung, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
+ Đào tạo ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 27,5; nam miền Nam 25,5; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
** Tuyển sinh đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở
- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) Khối C của các Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4 và Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội là 14,0.
- Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2): Khối C, các Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9 là 14,0.
* Hệ Dân sự
1. Học viện Kỹ thuật quân sự:
STT | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | | 22 |
2 | Điện tử viễn thông | | 21 |
3 | Kỹ thuật điều khiển | | 21 |
4 | Kỹ thuật ô tô | | 18 |
5 | Chế tạo máy | | 18 |
6 | Xây dựng dân dụng CN | | 21 |
7 | Xây dựng cầu đường | | 21 |
8 | Cơ điện tử | | 19 |
9 | Điện tử y sinh | | 18 |
10 | Công nghệ hóa học | | 17 |
2. Học viện Quân y:
STT | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Bác sĩ đa khoa | A | 27 |
2 | Bác sĩ đa khoa | B | 27 |
3 | Dược sĩ | A | 25,5 |
3. Học viện Khoa học quân sự:
STT | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Tiếng Anh | | 21 |
2 | Tiếng Trung (thi tiếng Anh) | | 20 |
3 | Tiếng Trung (thi tiếng Trung) | | 20 |
4. Học viện Hậu cần:
STT | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Tài chính ngân hàng | | 15 |
2 | Tài chính kế toán | | 16 |
3 | Kỹ thuật xây dựng | | 14 |
5. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic):
STT | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | | 13 |
2 | Cơ khí động lực | | 13 |
6. Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật quân đội (hệ đào tạo 4 năm):
STT | Ngành | Điểm chuẩn phía Bắc | Điểm chuẩn phía Nam |
1 | Báo chí | 18,5 | 15,5 |
2 | Quản lý văn hóa | 14,5 | 12 |
3 | Sư phạm âm nhạc | 17,5 | 23,5 |
4 | Sư phạm mỹ thuật | 23 | 23 |
5 | Thanh nhạc | 17,5 | 16,5 |
6 | Biên đạo múa | 21 | 21 |
7 | Huấn luyện múa | 20,5 | 21,5 |
8 | Biểu diễn nhạc cụ phương Tây | 17 | 15,5 |
9 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 20 | 21,5 |
10 | Sáng tác âm nhạc | 17 | 17 |
Thảo luận: