Giới thiệu Đại học Bách Khoa TP HCM | Dai hoc Bach khoa Tp.HCM
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
- 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh;
- ĐT: (08) 38654087; Fax: (08) 38637002
- Website :http://www.aao.hcmut.edu.vn
KÝ HIỆU TRƯỜNG: QSB
Giới thiệu Trường Đại học Bách Khoa TpHCM
Trường Đại học Bách khoa (thành viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh viết tắt ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh) là trường đại học kỹ thuật đầu ngành tại miền Nam Việt Nam.
Trường là một trong những trung tâm khoa học kỹ thuật hàng đầu ở Việt Nam, là trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Các chuyên ngành đào tạo tại trường ĐH Bách khoa Tp.HCM
Trường đào tạo 24 chuyên ngành với nhiều nhóm ngành khác nhau: nhóm ngành dệt may, nhóm ngành cơ khí điện tử, nhóm ngành địa chất, nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành hóa - thực phẩm - sinh học...
Chi tiết các ngành và các chương trình đào tạo như sau:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi |
Các ngành đào tạo Đại học | |||
1 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | D510602 | A, A1 |
2 | Kiến trúc | D580102 | V |
3 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | D520503 | A, A1 |
4 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | D510105 | A, A1 |
5 | Quản lý công nghiệp | D510601 | A, A1 |
6 | Kỹ thuật vật liệu | D520309 | A, A1 |
Nhóm ngành dệt-may | |||
7 | Kỹ thuật dệt | D540201 | A, A1 |
8 | Công nghệ may | D540204 | A, A1 |
Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử | |||
9 | Kỹ thuật cơ - điện tử | D520114 | A, A1 |
10 | Kỹ thuật cơ khí | D520103 | A, A1 |
11 | Kỹ thuật nhiệt | D520115 | A, A1 |
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí | |||
12 | Kỹ thuật địa chất | D520501 | A, A1 |
13 | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | A, A1 |
Nhóm ngành điện-điện tử | |||
14 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | A, A1 |
15 | Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | A, A1 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | A, A1 |
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông | |||
17 | Kỹ thuật hàng không | D520120 | A, A1 |
18 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | A, A1 |
19 | Kỹ thuật tàu thuỷ | D520122 | A, A1 |
Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học | |||
20 | Công nghệ sinh học | D420201 | A |
21 | Kỹ thuật hoá học | D520301 | A |
22 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | A |
Nhóm ngành môi trường | |||
23 | Kỹ thuật môi trường | D520320 | A, A1 |
24 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | A, A1 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin | |||
25 | Khoa học máy tính | D480101 | A, A1 |
26 | Kỹ thuật máy tính | D520214 | A, A1 |
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật | |||
27 | Vật lý kỹ thuật | D520401 | A, A1 |
28 | Cơ kỹ thuật | D520101 | A, A1 |
Nhóm ngành Xây dựng | |||
29 | Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | A, A1 |
30 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | A, A1 |
31 | Kỹ thuật công trình biển | D580203 | A, A1 |
32 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | D580211 | A, A1 |
33 | Kỹ thuật công trình thuỷ | D580202 | A, A1 |
Các ngành đào tạo Cao đẳng | |||
34 | Bảo dưỡng công nghiệp | C510505 | A, A1 |
Thông tin chung tuyển sinh 2014 trường Đại học Bách Khoa (ĐHBK):
1. Tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành:
- Thí sinh đăng ký ngành dự thi (NV1) trong hồ sơ dự thi.
- Trường ĐHBK tuyển theo các nhóm ngành/ngành.
- Sinh viên được phân ngành/chuyên ngành sau 2 hoặc 3 học kỳ căn cứ theo kết quả học tập tại trường.
2. Khối thi và điểm chuẩn:
- Đa số các nhóm ngành/ngành tuyển sinh theo hai khối A và A1, một số ngành chỉ tuyển khối A, riêng ngành Kiến trúc tuyển khối V.
- Các nhóm ngành/ngành tuyển hai khối A và A1 sẽ có chung một điểm chuẩn xét tuyển.
- Điểm chuẩn khối V tính hệ số 2 cho môn Toán và hệ số 1 cho các môn Lý và Năng khiếu (vẽ đầu tượng). Điều kiện tiên quyết là môn năng khiếu phải có điểm thi ≥5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng đăng ký vào ngành Kiến trúc phải thi môn năng khiếu.
3. Nguyện vọng chuyển ngành:
- Thí sinh được đăng ký thêm một nguyện vọng chuyển ngành và một nguyện vọng vào ngành cao đẳng Bảo dưỡng công nghiệp vào ngày 3/7/2014 tại phòng thi. Danh mục các nhóm ngành/ngành được đăng ký được in trên mặt sau giấy báo dự thi.
- Các thí sinh không trúng tuyển NV1 sẽ được xét tuyển nguyện vọng chuyển ngành.
- Điểm chuẩn NV1 và điểm chuẩn nguyện vọng chuyển ngành sẽ được công bố cùng lúc với kết quả điểm tuyển sinh.
- Thí sinh chưa trúng tuyển có thể theo dõi thông tin từ các trường khác trong Đại học Quốc gia Tp.HCM để tham gia xét tuyển (nếu có cùng khối thi).
4. Tuyển sinh đào tạo không chính quy:
- Đào tạo từ xa qua mạng bậc đại học ngành Công nghệ thông tin.
- Đào tạo hình thức Vừa làm vừa học (tại chức cũ).
- Tổ chức tuyển sinh hai đợt vào tháng 3-4 và 10-11 hàng năm.
- Thí sinh đạt điểm sàn TS2014 theo quy định của Bộ GDĐT được tham gia xét tuyển vào học theo các hình thức đào tạo này.
Thông tin tuyển sinh các chương trình đặc biệt:
1. Chương trình Kỹ sư tài năng
Chương trình KSTN là CT dành cho các SV khá, giỏi một số ngành thuộc 5 khoa: Máy tính, Điện - Điện tử, KT Hóa học, Cơ khí và Xây dựng. SV giỏi được cấp học bổng.
Tuyển sinh: xét tuyển các SV theo điểm trung bình tích lũy sau học kỳ thứ 2 hoặc 3
Thời gian xét tuyển: sau học kỳ thứ 2 hoặc 3
Chỉ tiêu: 30 sinh viên/ngành
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi về cơ sở vật chất
Học phí: tương tự CT chính quy đại trà
Chương trình đào tạo: CT chính quy đại trà + các môn cốt lõi dành riêng cho SV KSTN
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT Tài năng
Liên hệ: Phòng Đào tạo hoặc các Văn phòng Khoa
2. Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV):
Chương trình PFIEV được Ủy Ban bằng kỹ sư Pháp (CTI) công nhận và cơ quan kiểm định đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) công nhận thương hiệu Châu Âu EUR-ACE Master programme. CT PFIEV tại trường ĐH Bách khoa TPHCM đào tạo 7 chuyên ngành với các trường đối tác là các Trường đào tạo kỹ sư hang đầu của Pháp (Viễn thông, Hệ thống năng lượng, Cơ điện tử, Hàng không, Vật liệu tiên tiến, Polyme & Composit, Công trình dân dụng & Năng lượng).
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển vào trường ĐHBK (tất cả các ngành) theo tổng điểm (Toán x 3, Lý x 2, Hóa/Anh văn x 1) và đạt tối thiểu 250 TOEIC (chứng chi TOEIC hoặc kỳ kiểm tra Anh văn vào đầu năm học), không yêu cầu đã biết tiếng Pháp. SV phải thi phân ngành sau 2 năm học.
Thời gian xét tuyển: nộp hồ sơ vào ngày làm thủ tục nhập học.
Chỉ tiêu: 160 sinh viên
Địa điểm học: Cơ sở 1 , 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi về cơ sở vật chất
Học phí: tương đương CT chính quy đại trà.
Chương trình đào tạo: CT 5 năm dành riêng cho PFIEV (khác CT chính quy đại trà).
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT chất lượng cao Việt Pháp, riêng các SV bảo vệ luận văn bằng tiếng Anh/Pháp được cấp thêm phụ lục bằng ký bởi trường ĐHBK và trường Pháp.
Liên hệ: Văn phòng PFIEV, ĐT: (08) 38 639 668, Email pfiev@hcmut.edu.vn, website www.pfiev.hcmut.edu.vn
3. Chương trình AUF (Tổ chức hợp tác Đại học khối Pháp ngữ)
CT AUF đào tạo 2 ngành Điện-Điện tử và Xây dựng. Sinh viên được học tiếng Pháp và một số môn học được giảng dạy bằng tiếng Pháp. SV có cơ hội nhận các học bổng Sau đại học của AUF và của Đại sứ quán Pháp.
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển ngành Điện-Điện tử, Xây dựng trường ĐHBK.
Thời gian xét tuyển: nộp hồ sơ vào ngày làm thủ tục nhập học
Chỉ tiêu:
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi về cơ sở vật chất
Học phí: tương tự CT chính quy đại trà
Chương trình đào tạo: CT chính quy đại trà + tăng cường tiếng Pháp, một số môn được giảng dạy bằng tiếng Pháp.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng
Liên hệ: Phòng Đào tạo hoặc các Văn phòng Khoa
Theo: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
Thảo luận: